Vị trí: phường Hạp Lĩnh, phường Nam Sơn thành phố Bắc Ninh và xã Lạc Vệ, huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh
Quy mô: 402 ha
Tỉ lệ lấp đầy: 80%
Thời gian vận hành: 50 năm (2015 – 2065)
Lĩnh vực thu hút đầu tư: Chế biến lương thực, thực phẩm, sản xuất cơ khí, dệt, may, thiết bị, dụng cụ, bao bì y tế, công nghiệp hỗ trợ, công nghiệp không gây ô nhiễm môi trường…
I. Tổng quan về Khu Công nghiệp Nam Sơn Hạp Lĩnh tỉnh Bắc Ninh
Khu công nghiệp Nam Sơn Hạp Lĩnh do KBC làm chủ đầu tư, với diện tích 402 ha nằm trong quy hoạch các khu công nghiệp đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
Dưới đây, Redsunlandxin giới thiệu khái quát về Khu Công nghiệp Nam Sơn Hạp Lĩnh như sau:
Tên:Khu Công nghiệp Nam Sơn Hạp Lĩnh – Bắc Ninh
Vị trí:phường Hạp Lĩnh, phường Nam Sơn thành phố Bắc Ninh và xã Lạc Vệ, huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh
Quy mô: 402 ha
Tỉ lệ lấp đầy:80%
Thời gian vận hành: 50 năm (2015 – 2065)
Lĩnh vực thu hút đầu tư: 80%
Với nguồn lao động trẻ dồi dào đáp ứng nhu cầu lao động phổ thông cho các nhà đầu tư. Với khoảng cách gần Hà Nội, các chuyên gia và cán bộ chuyên môn dễ dàng tham gia cùng nhà đầu tư phát triển nhà máy và doanh nghiệp của mình
II. Vị trí địa lý của Khu Công nghiệp Nam Sơn Hạp Lĩnh
Với vị trí chiến lược, nằm ngay bên cạnh Khu công nghiệp Quế Võ mà KBC đã đầu tư hết sức thành công, thuận tiện đi tới Thủ đô Hà Nội, Sân bay Nội Bài, Cảng Hải Phòng (TP Hải Phòng), Cảng Cái Lân (Tỉnh Quảng Ninh), cửa khẩu Hữu Nghị, rất thuận lợi trong việc thu hút các nhà đầu tư nước ngoài, đặc biệt là các công ty vệ tinh của các tập đoàn lớn của thế giới đã và đang đầu tư tại đây.
Khoảng cách:
Cách trung tâm thành phố Hà Nội 42 km
Cách trung tâm thành phố Bắc Ninh 7,4 km
Cách sân bay quốc tế Nội Bài 37 km
Cách cảng Hải Phòng 140 km
Cách nhà máy Samsung Bắc Ninh 15 km
III. Cơ sở hạ tầng trong Khu Công nghiệp Nam Sơn Hạp Lĩnh
Hệ thống giao thông:
Đường trục chính của KCN Nam Sơn Hạp Lĩnh được xây dựng với chiều rộng mặt cắt là 35 m, chiều rộng lòng đường là 2*10,5 m; các đường nhánh khác trong KCN có chiều rộng mặt cắt từ 18,5 m – 27 m, lòng đường rộng từ 10,5 m – 17 m với vỉa hè và dải cây xanh rộng rãi hai bên
Hệ thống điện:
KCN Nam Sơn Hạp Lĩnh được đầu tư xây dựng trạm biến áp 110/22kV nội khu có công suất 2*63 MVA được đấu nối theo mạch phân nhánh tới từng lô đất trong khu công nghiệp
Hệ thống cấp nước:
Để đáp ứng nhu cầu sử dụng nước sạch sản xuất, KCN Nam Sơn Hạp Lĩnh được quy hoạch xây dựng nhà máy xử lý và cung cấp nước sạch từ nguồn nước mặt sông Đuống với công suất cấp nước đạt 19.000 m3/ngày đêm
Hệ thống xử lý nước thải:
Nước thải trong Khu được xử lý qua trạm xử lý nước thải của Khu công nghiệp đạt tiêu chuẩn quốc tế, công suất 9.000 m3/ngày đêm
Hệ thống xử lý rác thải:
Rác thải được thu gom tập kết và vận chuyển đến khu vực xử lý tập trung theo quy định
Hệ thống PCCC:
Các trụ nước chữa cháy được xây dựng phủ kín khu công nghiệp với bán kính phục vụ mỗi trụ là 150 m.
Hệ thống thông tin liên lạc:
Hệ thống thông tin liên lạc hiện đại, cung cấp đầy đủ dịch vụ bưu chính viễn thông.
Tiện ích xung quanh:
Bắc ninh có 14 trường đại học cao đẳng và trung cấp nghề đào tạo nhiều lĩnh vực
Hệ thống cây xanh, thảm cỏ được bố trí phù hợp với môi trường và cảnh quan Khu công nghiệp.
Hệ thống xử lý chất thải rắn sẽ cung cấp dịch vụ thu gom rác thải sinh hoạt và rác thải công nghiệp sau khi đã qua xử lý của từng doanh nghiệp.
Hệ thống thoát nước thải bằng ống bê tông cốt thép li tâm ¢400 dẫn từ doanh nghiệp đến trạm xử lý nước thải của Khu công nghiệp, được xử lý tại trạm xử lý của Khu, sau đó được thoát tới hệ thống thoát nước thải của thành phố.
IV. Chi phí đầu tư
(Các đơn giá trên chưa bao gồm VAT và có thể được thay đổi mà không cần thông báo trước)
Phí sử dụng hạ tầng: 168 USD/m2/toàn bộ thời hạn thuê, có thể thay đổi tùy vào vị trí lô đất thuê
Phí quản lý và bảo trì cơ sở hạ tầng: 0.7 USD/m2/năm
Giá cấp điện: Được áp dụng theo quyết định của UBND tỉnh Bắc Ninh tại từng thời điểm
Giá cấp nước: 10.500 VND/m2 và có thể được thay đổi theo quyết định của tỉnh Bắc Ninh
Phí xử lý nước thải: 0.4 USD/m3, tùy thuộc vào chất lượng nước thải
Mức lương trung bình của lao động phổ thông ở đây dao động từ 6 đến 9 triệu đồng/tháng
Các kỹ sư, cán bộ phòng ban chuyên môn sẽ có mức lương cao hơn tùy thuộc vào vị trí công việc dao động từ 8 đến 25 triệu đồng.
Hiện chưa có đánh giá nào