Khu công nghiệp Quế Võ được thành lập theo quyết định số 1224 /QĐ/TTg của Thủ Tướng Chính Phủ ngày 19/12/2002. Quế Võ là khu công nghiệp lớn nhất và quan trọng hàng đầu của Tỉnh Bắc Ninh với tổng diện tích 600 ha được chia làm 2 giai đoạn: giai đoạn 1 (2002-2052) tổng diện tích 300ha, giai đoạn 2 (2006-2056) tổng diện tích 300ha.
Khu công nghiệp Quế Võ được thành lập theo quyết định số 1224 /QĐ/TTg của Thủ Tướng Chính Phủ ngày 19/12/2002. Quế Võ là khu công nghiệp lớn nhất và quan trọng hàng đầu của Tỉnh Bắc Ninh với tổng diện tích 600 ha được chia làm 2 giai đoạn: giai đoạn 1 (2002-2052) tổng diện tích 300ha, giai đoạn 2 (2006-2056) tổng diện tích 300ha.
Vị trí thuận lợi Khu công nghiệp Quế Võ nằm trên trục đường giao thông quan trọng, nối liền các trung tâm kinh tế lớn như Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh cũng như sân bay Quốc tế Nội Bài và các cảng biển Quốc tế, rất thuận tiện cho việc vận chuyển xuất nhập khẩu hàng hóa.
Lực lượng lao động: Lao động trẻ và có tay nghề cao, được đào tạo từ các các trường cao đẳng, trung học và các trung tâm dạy nghề trong Tỉnh và các vùng lân cận, hứa hẹn đáp ứng nhu cầu tuyển dụng của các nhà đầu tư.
Sau hơn 10 năm đi vào hoạt động, Khu công nghiệp Quế Võ đã thu hút được gần 80 dự án đầu tư, chủ yếu là dự án đầu tư nước ngoài. Trong đó phải kể đến những nhà đầu tư lớn như: Canon, Foxconn, Mitac, DK UIL, Nippon Steel, Toyo Ink, Tenma, VS Group, Sentec, Nippon Zoki, Bujeon, Long tech, Youngbo, Goertek....
Tổng diện tích quy hoạch : 300 (ha)
Diện tích sẵn sàng cho thuê :19 (ha)
Đất trống: 5 ha, Đất có nhà xưởng: 7 ha, Văn phòng: 7 ha
Tỷ lệ lấp đầy :60%
KCN Quế Võ mở rộng nằm trên địa phận các xã Nam Sơn (TP Bắc Ninh) và Phượng Mao, Phương Liễu (Quế Võ) có quy mô 300 ha, phía tây giáp KCN Quế Võ hiện có. Trong đó đất xây dựng nhà máy 202,57 ha; Trung tâm điều hành, dịch vụ công cộng 8,16 ha; giao thông 38,39 ha; các công trình kỹ thuật 8,78 ha và cây xanh chiếm 42,10 ha.
Đây là KCN tập trung đa ngành nhằm tiếp tục thu hút, đáp ứng mặt bằng cho các nhà đầu tư trong khi KCN Quế Võ hiện nay cơ bản đã lấp đầy. Theo quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật, khu mở rộng này có đường trục trung tâm rộng 32m, trục chính rộng 22,5m và đường gom 17,5m. Nguồn cấp điện lấy từ đường dây 110kV Phả Lại-Bắc Ninh. Hệ thống thông tin liên lạc có cáp ngầm từ tổng đài dẫn đến từng nhà máy. Khai thác nguồn nước ngầm tại chỗ, xử lý đạt tiêu chuẩn sản xuất, sinh hoạt.
Dự kiến khi lấp đầy, KCN Quế Võ mở rộng có lượng nước thải 10.665m3/ngày đêm và chất thải rắn khoảng 60 tấn/ngày. Theo đó hệ thống thoát nước thải được xây dựng riêng và được xử lý 2 cấp (nhà máy tự xử lý cục bộ,sau đó đưa vào hệ thống xử lý chung toàn khu) đạt tiêu chuẩn môi trường trước khi xả vào hệ thống chung. Chất thải rắn được thu gom, phân loại và đưa đến nơi xử lý tập trung, nếu có chất độc hại sẽ xử lý theo quy định. Các nhà máy khi vào hoạt động phải lắp hệ thống lọc khí, giảm tiếng ồn.
UBND tỉnh giao cho Ban Quản lý các KCN Bắc Ninh chủ trì phối hợp các sở, ngành, địa phương liên quan và chủ đầu tư là Công ty cổ phần phát triển đô thị Kinh Bắc xây dựng Điều lệ quản lý quy hoạch; Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường và quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình...theo quy định hiện hành để KCN Quế Võ mở rộng phát huy hiệu quả cao nhất.
Vị trí địa lý
Với vị trí trọng điểm đầu tư phát triển kinh tế-xã hội của Tỉnh Bắc Ninh, KCN Quế Võ không chỉ thuận lợi giao thông đường bộ (Quốc Lộ 1B; Quốc Lộ 18A, tuyến đường sắt xuyên Quốc Gia), đường thuỷ-Cảng Sông Cầu và đường hàng không mà còn chiếm vị trí quan trọng trong việc phát triển kinh tế,văn hoá, giao thông và thương mại với trung tâm là Tỉnh Bắc Ninh và các vùng lân cận là Tỉnh Thái Nguyên, Bắc Giang, Vĩnh Phúc, Quảng Ninh, Hải Hưng, Hải Dương.
Độ cao so với mực nước biển: 5m
Cách Thủ đô Hà Nội 33 km
Cách sân bay quốc tế Nội Bài 30 km
Cách ga Hà Nội 35 km
Cách Cảng Cái Lân (TP Hạ Long) khoảng 110km
Cách Cửa Khẩu Lạng Sơn (Việt Nam-Trung Quốc) khoảng 125km
Cách cảng Hải Phòng khoảng 120km
Cơ sở hạ tầng
Cơ sở hạ tầng đồng bộ và hiện đại với đầy đủ hệ thống nhà xưởng, văn phòng, kho tàng bến bãi, trường học, bệnh viện, bưu điện, và siêu thị đạt tiêu chuẩn:
Hệ thống đường nội bộ nối liền với quốc lộ 18A và cảng cạn ICD. Hệ thống đường chính và đường phụ riêng biệt được quy hoạch đạt tiêu chuẩn quốc tế, xây dựng hoàn chỉnh với trọng tải lớn và nối liền trực tiếp với Quốc lộ 18A, Quốc lộ 1B và Cảng Cạn ICD. Cảng Cạn ICD với quy mô 20 ha sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc xuất nhập khẩu hàng hoá của các doanh nghiệp trong KCN Quế Võ với các dịch vụ về thủ tục hải quan, vận chuyển, lưu kho bến bãi nhanh chóng và tiết kiệm. Hệ thống đường giao thông trong Khu công nghiệp Quế Võ được quy hoạch theo dạng ô vuông bàn cờ với tải trọng lớn đảm bảo cho giao thông thuận lợi đến từng lô đất. Đường trục chính: 32m (4 làn xe). Đường nội bộ khác: 23 m (2 làn xe)
Nhà xưởng, văn phòng cho thuê đạt tiêu chuẩn phục vụ nhu cầu cho thuê, mua của các nhà đầu tư
Nhà máy cấp nước : Bên cạnh nguồn nước ngầm được cung cấp từ nhà máy công suất 10.000m3/ngày, KCN Quế Võ còn xây dựng hệ thống điều hoà mạng lưới cấp nước riêng cho KCN bằng các bể chứa nước dung tích lớn và có độ cao hợp lý nhằm đảm bảo cung cấp nước đầy đủ, ổn định cho các doanh nghiệp trong KCN. Nhà máy cấp nước với công suất 6000m3/ngày đêm
Nhà máy xử lý nước thải : 20.000 m3/ngày với hệ thống dẫn nước theo tiêu chuẩn quốc tế đảm bảo việc kiểm soát nước thải và chất thải công nghiệp. Nước thải sản xuất và nước thải sinh hoạt được thu gom và xử lý tại trạm xử lý nước thải công suất 6.000m3/ngày đêm trước khi xả ra kênh. (Lượng nước thải được tính bằng 80% nước cấp đầu vào).
Trạm điện : Hệ thống điện được cung cấp bởi nguồn 110KV với trạm biến áp đầu mối 110KV/22KV cùng đường dẫn điện hạ thế đến từng khu chức năng sẽ được quy hoạch với tổng công suất là 80MVA. Việc xây dựng các trạm hạ thế cùng mạng lưới điện quốc gia sẽ đảm bảo cung cấp điện đầy đủ và ổn định cho các doanh nghiệp trong KCN. Hệ thống điện được cung cấp bởi nguồn điện lưới Quốc gia: đường dây 110KV từ nhà máy Nhiệt điện Phả Lại và Thủy điện Hòa Bình. Trạm biến áp giai đoạn 1 công suất 480MVA cung cấp điện hạ thế 22KV tới vị trí cột điện gần nhất với ranh giới lô đất
Hệ thống thông tin liên lạc với 1000 đường kết nối nội địa và Quốc tế. Bên cạnh mạng lưới bưu điện tỉnh Bắc Ninh, KCN Quế Võ thiết lập mạng lưới viễn thông hiện đại đạt tiêu chuẩn quốc tế đáp ứng đầy đủ và nhanh chóng nhu cầu thông tin liên lạc trong và ngoài nước cho các nhà đầu tư.
Cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin: KCN Quế Võ xây dựng một hệ thống công nghệ thông tin hiện đại phục vụ nhu cầu truyền thông đa dịch vụ từ truyền dữ liệu, Internet, truyền hình cáp, Video hội nghị, điện thoại và Fax qua IP.
Đất cây xanh: Với diện tích 17,46 ha chiếm 13,43% diện tích Khu công nghiệp quy hoạch thành các dải cây rộng ở phía Đông Nam Khu công nghiệp, song song đường Quốc lộ 18A và hai bên trục đường trung tâm Khu công nghiệp tạo cảnh quan đẹp và cân bằng môi sinh Khu công nghiệp.
Hệ thống cứu hỏa: Thiết bị phòng cháy chữa cháy lắp đặt dọc các trục đường trong khu công nghiệp với khoảng cách 150m/vòi phun
Xử lí rác thải: Rác thải được thu gom tập kết và vận chuyển đến khu vực xử lý tập trung theo quy định
Tiện ích công cộng khác: bãi thu mua vật liệu phế thải; trạm phòng cháy chữa cháy; trạm y tế; trung tâm kho vận; trạm xử lý phế thải công nghiệp sẽ triển khai nhằm cung cấp dịch vụ ngày càng hoàn thiện hơn cho các nhà đầu tư trong khu công nghiệp ; sân tennis ,hồ bơi, nhà ăn công nhân, nhà hàng…
Thời gian và chi phí
Thời gian dự án: 50 năm kể từ ngày cấp chứng nhận đầu tư.
Nhà đầu tư có thể thuê lâu dài hoặc chuyển nhượng, đầu tư
Trong quá trình thuê nhà đầu tư có thể cho thuê lại hoặc chuyển nhượng lại cho các nhà đầu tư nhỏ lẻ khác
Giá cả: giá cho thuê đất đã có hạ tầng khoảng 38 USD/m²/đời dự án; phí quản lý KCN 0,35 USD/m²/năm, thuê nhà xưởng 68 USD/m2,phí quản lý 0.35 USD/m2/năm; giá điện,giá nước(Giá tham khảo: 100 - 450 USD/người/tháng); phí xử lý nước thải và phí xử lý chất thải rắn(theo quy định của UBND tỉnh và của Ban quản lý KCN)
Nguồn nhân lực và mức lương trung bình nhân sự (nếu có)
Với nguồn lao động trẻ dồi dào đáp ứng nhu cầu lao động phổ thông cho các nhà đầu tư. Với khoảng cách gần Hà Nội, các chuyên gia và cán bộ chuyên môn dễ dàng tham gia cùng nhà đầu tư phát triển nhà máy và doanh nghiệp của mình
Mức lương trung bình của lao động phổ thông ở đây dao động từ 6 đến 9 triệu đồng/tháng
Các kỹ sư, cán bộ phòng ban chuyên môn sẽ có mức lương cao hơn tùy thuộc vào vị trí công việc dao động từ 8 đến 25 triệu đồng.
Ưu đãi cho các nhà đầu tư
Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp
KCN có vị trí tốt, thuận tiện về giao thông, nằm dọc quốc lộ 18. Rất thuận lợi về giao thông. Hạ tầng trong KCN được đầu tư xây dựng tốt, đồng bộ và toàn bộ, có cả dự án xây dựng nhà ở cho công nhân làm việc trong KCN
Ưu đãi thuế nhập khẩu
Giá cao, chi phí vận hành cao; Chi phí nhân công cao.
Ưu đãi thuế VAT
Phù hợp với nhiều loại hình đầu tư; Chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư tốt. Chỉ số cạnh tranh cấp tỉnh PCI cao.
Các ưu đãi khác
Xử lý môi trường và chính sách thu hút lao động
Thông tin chi tiết Khu công nghiệp Quế Võ 1 - Bắc Ninh
Tên: Khu công nghiệp Quế Võ 1 - Bắc NInh
Chủ đầu tư: Tổng công ty phát triển đô thị Kinh Bắc-CTCP
Mã số: QUEVO1-IP-BN - Thời gian vận hành: 2002
Địa chỉ: Nam Sơn, Quế Võ, Bắc Ninh
Tổng diện tích: 600ha
Diện tích xưởng: 1000m² Diện tích đất nhỏ nhất 1ha diện tích xưởng tiêu chuẩn nhỏ nhất 1000m2
Mật độ XD (%): 65 (%)
Ghi chú:
Khu công nghiệp Quế Võ được thành lập ngày 19/12/2002. Đây là khu công nghiệp lớn nhất và quan trọng hàng đầu của Tỉnh Bắc Ninh.
Hạng mục
Chi tiết
OVERVIEW:
Nhà đầu tư hạ tầng
Tổng công ty phát triển đô thị Kinh Bắc-CTCP
Địa điểm
Nam Sơn, Quế Võ, Bắc Ninh
Diện tích
Tổng diện tích
600
Diện tích đất xưởng
Diện tích còn trống
Mật độ cây xanh >15%
Tỷ lệ cây xanh
Thời gian vận hành
2002
Nhà đầu tư hiện tại
Ngành nghề chính
điện tử, cơ khí, chế tạo máy
Tỷ lệ lấp đầy
60
LOCATION & DISTANCE:
Đường bộ
Cách Thủ đô Hà Nội: 33km
Hàng không
To Noi Bai International airport: 30km;
Xe lửa
Cảng biển
Hai Phong port: 120km
INFRASTRUCTURE:
Địa chất
Giao thông nội khu
Đường chính
Đồng bộ 4-6 lanes
Đường nhánh phụ
2 lanes
Nguồn điện
Điện áp
Power line: 110/22KV
Công suất nguồn
80MVA
Nước sạch
Công suất
TCKVN VN: 40m3/ day
Công suất cao nhất
6000m3/ngày
Hệ thống xử lý nước thải
Công suất
2000m3/ngày
Internet và viễn thông
ADSL, Fireber & Telephone line
LEASING PRICE:
Đất
Giá thuê đất
80 USD
Thời hạn thuê
2056
Loại/Hạng
Level A
Phương thức thanh toán
12 months
Đặt cọc
0.05
Diện tích tối thiểu
1 ha
Xưởng
5 USD
Phí quản lý
Phí quản lý
0.5 USD/m2
Phương thức thanh toán
3 months/12 months
Giá điện
Giờ cao điểm
0.1 USD
Bình thường
0.05 USD
Giờ thấp điểm
0.03 USD
Phương thức thanh toán
Monthly
Nhà cung cấp
EVN
Giá nước sạch
Giá nước
0.4 USD/m3
Phương thức thanh toán
Monthly
Nhà cung cấp nước
Charged by Gov. suppliers
Phí nước thải
Giá thành
0.3 USD/m3
Phương thức thanh toán
Monthly
Chất lượng nước trước khi xử lý
Level B
Chất lượng nước sau khi xử lý
Level A
Phí khác
yes
Dịch vụ của chúng tôi:
Qua nhiều năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực thực hiện đầu tư dự án, với các Ban quản lý khu công nghiệp, với các chủ đầu tư dự án, phục vụ nhiều Nhà đầu tư trong và ngoài nước, chúng tôi cung cấp các dịch vụ sau đây: • Xúc tiến đầu tư (đất, nhà xưởng) trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp và đất doanh nghiệp • Hỗ trợ pháp lý & Tư vấn đầu tư các lĩnh vực liên quan đến bất động sản công nghiệp • Kết nối Hợp tác đầu tư bất động sản công nghiệp
============================ ? ??ên hệ: Nhà Đất Bắc Ninh - ??? ???? ?QUẢNG BÁ - TƯ VẤN - MUA BÁN - KÝ GỬI? ☎️ Đ?: ????.???.??? / ??????.????? ♥️ ????: 08.1800.4868
Hiện chưa có đánh giá nào