Theo đó, với tổng vốn đầu tư dự kiến 3.956,8 tỷ đồng, Khu Công nghiệp Gia Bình II có quy mô sử dụng đất lên đến 250 ha, trong đó diện tích đất xây dựng nhà máy là 167,23 ha (66,89%).
I. Tổng quan về Khu Công nghiệp Gia Bình II
Khu Công nghiệp Gia Bình II được kỳ vọng tạo nên “điểm nhấn”, góp phần hoàn thiện hạ tầng các khu, cụm công nghiệp và phù hợp với Quy hoạch Phát triển tổng thể kinh tế – xã hội của tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 đã được phê duyệt.
Dự án được xây dựng theo hướng hiện đại, công nghệ tiên tiến, công nghiệp sạch để thúc đẩy phát triển kinh tế khu vực phía Nam sông Đuống và tỉnh Bắc Ninh, phát triển theo mô hình KCN sinh thái – kinh tế tuần hoàn – tiết kiệm và bảo vệ tài nguyên môi trường xanh, sạch đẹp, sử dụng năng lượng mặt trời và điện gió, tái sử dụng nguồn nước thải vào sản xuất.
Dưới đây Redsunland xin giới thiệu về Khu Công nghiệp Gia Bình II như sau:
- Tên: Khu Công nghiệp Gia Bình II
- Chủ đầu tư: Tập đoàn Hanaka
- Địa điểm: Xã Nhân Thắng, xã Bình Dương, xã Thái Bảo và xã Vạn Ninh, huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh
- Quy mô: 250 ha
- Thời gian vận hành: 50 năm (2021 – 2071)
- Tỷ lệ lấp đầy: 10%
- Ngành nghề thu hút đầu tư: Công nghiệp chế biến, chế tạo: Sản xuất chế biến thực phẩm, đồ uống, trang phục, thuốc hóa dược, dược liệu, sản xuất sản phẩm từ cao su, plastic, sản xuất từ kim loại đúc sẵn, sản xuất sản phẩm điện tử thiết bị điện, sản xuất ô tô và xe có động cơ khác, sản xuất phương tiện vận tải, nội thất công nghiệp, chế biến chế tạo, sửa chữa và bảo dưỡng và lắp đặt máy móc thiết bị; Vận tải kho bãi; Thông tin và truyền thông.
- Nguồn nhân lực: Dân số tỉnh Bắc Ninh năm 2023 khoảng 1.568.000 người. Lực lượng lao động của tỉnh Bắc Ninh khoảng 787.000 lao động trên 16 tuổi. Toàn tỉnh có 49 cơ sở giáo dục nghề nghiệp và 9 cơ sở khác có hoạt động giáo dục nghề nghiệp: gồm 14 trường cao đẳng, 18 trường trung cấp, 17 trung tâm giáo dục nghề nghiệp. Mức lương tối thiểu vùng II tại huyện Gia Bình là 4.160.000 VNĐ/tháng.
Ngày 09/7/2023, Khu Công nghiệp Gia Bình II đã chính thức được khởi công tại tỉnh Bắc Ninh. Đến hết năm 2023, Tập đoàn Hanaka đã hoàn tất công tác bồi thường giải phóng mặt bằng khoảng 245,5ha (đạt 98,2%) và đã được Uỷ ban nhân dân tỉnh giao đất 2 đợt là 214ha với diện tích 171 ha; đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất với diện tích 180 ha.
II. Vị trí địa lý của Khu Công nghiệp Gia Bình II
Khu Công nghiệp Gia Bình II sở hữu hệ thống giao thông đối ngoại gồm: Quốc lộ 18, tuyến đường tỉnh lộ ĐT.282B, tuyến đường huyện đoạn từ trung tâm đô thị Nhân Thắng đến Quốc lộ 17, đường vành đai 4 kết nối với thành phố Hà Nội, Hải Dương và một số tỉnh lân cận.
Kết nối vùng
- Phía Đông Bắc: Giáp đường Quốc lộ 17
- Phía Tây Bắc: Giáp xã Thái Bảo, đường tỉnh ĐT.282
- Phía Tây Nam: Giáp xã Nhân Thắng và xã Bình Dương
Ngoài ra, trong phạm vi bán kính 10km từ Khu Công nghiệp Gia Bình II có thể dễ dàng kết nối đến các dự án lớn thuộc địa bàn tỉnh như Khu Công nghiệp Gia Bình I, Khu Công nghiệp Quế Võ, Khu Công nghiệp Quế Võ II, III, Khu Công nghiệp Thuận Thành II.
Khoảng cách
- Cách Quốc lộ 18: khoảng 3,5 km
- Cách sân bay quốc tế Nội Bài: 56 km
- Cách TP. Bắc Ninh: 25 km
- Cách ga Bắc Ninh: 27 km
- Cách cảng đường thủy nội địa Tri Phương: 30 km
- Cách cảng biển Hải Phòng: 71 km
- Cách cảng nước sâu Cái Lân: 100 km
III. Cơ sở hạ tầng trong Khu Công nghiệp Gia Bình II
Theo thiết kế, Khu Công nghiệp Gia Bình II sẽ sở hữu đầy đủ các hạ tầng kỹ thuật của một khu công nghiệp hiện đại; có mạng lưới kết nối các cảng nội địa và logistics quốc tế, hệ thống viễn thông, hạ tầng xã hội như trường học, hệ thống y tế, hệ thống xử lý nước thải…. Dưới đây là quy hoạch về các hạng mục chính của dự án:
Giao thông nội khu:
- Trục chính có chiều rộng 42,0m = 2×12,0m (lòng đường) + 2x6m (hè đường) + 6,0m (dải phân cách)
- Trục nhánh có chiều rộng 22,5m = 10,5m (lòng đường) + 2x6m (hè đường)
Hệ thống cấp điện:
-
Nguồn cấp điện cấp cho khu quy hoạch dự kiến lấy trạm biến áp 110/35/22kV Vạn Ninh, theo quy hoạch trạm có công suất 63 MVA.
- Thiết kế hệ thống cung cấp điện Khu Công nghiệp Gia Bình II sử dụng hệ thống lưới điện 22kV thiết kế theo dạng vòng kết hợp hình tia, phân nhánh.
-
Điện chiếu sáng: Nguồn cấp điện cho hệ thống chiếu sáng lấy từ tủ điện tổng của trạm biến áp chiếu sáng đường hoặc trạm biến áp của các khu công cộng, cáp điện chiếu sáng sử dụng cáp ngầm Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC.
Hệ thống cấp nước sạch:
- Nhà máy cấp nước sạch công suất khoảng 9.500 m3/ngày đêm, nguồn nước mặt sông Đuống.
- Hệ thống đường ống cấp nước thiết kế dạng mạng vòng kết hợp nhánh cụt, sử dụng ống có đường kính D110-D400 mm.
Hệ thống xử lý nước thải:
- Nhà máy xử lý nước thải (xử lý nước thải cơ học, hóa lý và sinh học xây dựng khép kín, có hệ thống thu gom và xử lý mùi) công suất khoảng 6.700 m3/ngày đêm.
- Nước thải sau xử lý đạt cột A-QCVN40:2011/BTNMT trước khi xả ra môi trường.
- Hai hồ sự cố của hệ thống xử lý nước thải tập trung với dung tích chứa 21.000m3 (02 hồ sự cố tương ứng với 02 mô đun xử lý nước thải, mỗi hồ sự cố có dung tích 10.500m3).
Hệ thống PCCC:
- Mạng cấp nước xây dựng vừa cấp nước sản xuất, sinh hoạt, chữa chay, hệ thống các trụ cứu hỏa lắp đặt trên các đường ống cấp nước chính với bán kính phục vụ khoảng 150m.
- Theo quy phạm cấp nước chữa cháy (TCVN2622-1995), điều 10.4 với khu công nghiệp diện tích >150 ha thì tính cho 2 đám cháy, lưu lượng chữa cháy QCC= 15 1/s thời gian chưa cháy trong lượng nước chảy trong 3 giờ liên tục.
Hệ thống viễn thông:
- Tổng nhu cầu thuê bao dự kiến khoảng 9.500 thuê bao.
- Toàn bộ hệ thống thông tin liên lạc sẽ được đặt trong hào kỹ thuật, cống cáp kỹ thuật.
- Đấu nối hệ thống cáp viễn thông của khu vực. Toàn bộ hệ thống lắp đặt trong Hào kỹ thuật Bê tông cốt thép kết hợp với hào cáp bằng ống nhựa HDPE. Các trạm thu phát di động của VNPT.
Tiện ích khác:
- Hạ tầng dịch vụ: Trung tâm điều hành, cảng cạn ICD, chi cục thuế, hải quan tại chỗ, trung tâm kho vận, bưu điện, hành chính – dịch vụ khác, tài chính ngân hàng…
- Hạ tầng xã hội: Nhà ở công nhân, khu thể thao, dịch vụ thương mại, tài chính ngân hàng, trường học liên cấp, bệnh viện, vui chơi giải trí, đồn công an…
IV. Chi phí đầu tư trong Khu Công nghiệp Gia Bình II
- Phí bảo dưỡng cơ sở hạ tầng: 0,4 USD/m2/năm
- Tiền thuê đất: Trả tiền thuê đất hàng năm cho cơ quan quản lý nhà nước
- Giá cấp điện: Theo đơn giá của EVN Việt Nam
- Giá cấp nước: Nước sạch: 0.6 USD/m3 – Nước thô: 0.4 USD/m3
- Phí xử lý nước thải: 0,6 USD/m3.
Lưu ý: Các đơn giá trên chưa bao gồm VAT và có thể được thay đổi mà không cần thông báo trước.
V. Chính sách ưu đãi đầu tư của Khu Công nghiệp Gia Bình II
Các doanh nghiệp trong Khu Công nghiệp Gia Bình II được hưởng chính sách ưu đãi đầu tư như sau:
Về tiền thuê đất
- Miễn phí 13 năm tiền thuê trả cho Nhà nước
Về thuế Thu nhập doanh nghiệp
- Đối với các dự án thông thường: Miễn 100% tiền thuế TNDN trong vòng 02 năm đầu và giảm 50% tiền thuế TNDN trong 04 năm tiếp theo. Thuế suất áp dụng là 20% trong 07 năm.
- Đối với các dự án diện đặc biệt khuyến khích đầu tư: Miễn 100% tiền thuế TNDN trong vòng 04 năm đầu và giảm 50% tiền thuế TNDN trong 09 năm tiếp theo. Thuế suất áp dụng là 10% trong 15 năm.
Về thuế nhập khẩu
- Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa thuộc danh mục ưu đãi thuế được nhập khẩu để tạo lập tài sản cố định cho doanh nghiệp.
Về thuế Thu nhập cá nhân
- Giảm 50% thuế thu nhập cá nhân cho các chuyên gia làm việc ở dự án khuyến khích đầu tư
Về thuế Giá trị gia tăng
- Thuế suất 10% áp dụng doanh nghiệp FDI nói chung, 0% cho các dự án được cấp phép Chế Xuất.
Hỗ trợ từ chủ đầu tư:
- Hỗ trợ miễn phí cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho doanh nghiệp
- Hỗ trợ con dấu, mã số thuế, tuyển dụng lao động, tư vấn các dịch vụ hỗ trợ nguồn nhân lực
-
Các ngân hàng đối tác với Hanaka Group sẽ hỗ trợ các nhà đầu tư; vay vốn lưu động và vay vốn cho sản xuất cũng như đầu tư thuê đất
—
Hiện chưa có đánh giá nào